Ở Việt Nam, lá lốt là một trong những loại rau quen thuộc và được sử dụng phổ biến trong các bữa ăn hằng ngày. Công dụng của cây lá lốt được phát huy hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh khác nhau như bệnh tổ đỉa mụn nhọt và xương khớp. Tuy nhiên, nếu dùng quá mức sẽ đem lại các tác dụng không mong muốn.
1. Tổng quan về cây lá lốt
Đặc điểm của cây lá lốt
Cây lá lốt có tên khoa học là Piper lolot C, thuộc họ Hồ tiêu.
Lá lốt thuộc loại cây thân thảo sống dai, nó sinh sống và phát triển chủ yếu ở những nơi râm mát và có ánh nắng trực tiếp. Độ cao trung bình của cây từ 30 đến 40 cm. Phần thân thường yếu và chia thành nhiều đốt nhỏ. Lá lốt thuộc dạng lá đơn, hình tim, mặt lá láng bóng, có tán rộng xòe to, trên phiến lá có từ 5-7 gân xanh nổi lên và rất dễ nhận biết bởi mùi thơm đặc trưng. Phần hoa thì chủ yếu mọc thành từng cụm ở nách lá, có màu trắng và thường lâu tàn. Quả của lá lốt là quả mọng và bên trong có chứa hạt.
Tính vị quy kinh: lá lốt thường có vị nồng, hơi cay và tính ấm.
2. Tác dụng dược lý và chủ trị của lá lốt
Theo Đông y, công dụng của cây lá lốt là Ôn trung (làm ấm bụng), Tán hàn (trừ lạnh), Hạ khí (đưa khí đi xuống), Chỉ thống (giảm đau), Yêu cước thống (đau lưng, đau chân), Tỵ uyên (mũi chảy nước tanh thối kéo dài), trị nôn mửa, đầy hơi, khó tiêu…
Do đó, lá lốt được dùng:
Công dụng của cây lá lốt để điều trị các chứng phong, hàn, thấp và tê bại chân tay.
Chuyên điều trị các chứng rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đầy hơi, nôn mửa, bệnh thận, chữa đau nhức xương khớp, đau đầu, đau răng và chảy mồ hôi.
Trong dân gian, người dân thường dùng lá lốt đơn lẻ hoặc phối hợp với một số vị thuốc khác như rễ cỏ xước, lá xương sông, rễ bưởi bung… để sắc lấy nước uống hoặc ngâm tay chân nhằm chữa các chứng đau nhức xương khớp, chứng ra nhiều mồ hôi tay, chân, đau vùng ngực và bụng do lạnh, mụn nhọt, đau đầu, đau răng…
3. Cách dùng và liều lượng
Có rất nhiều bài thuốc có thể sử dụng để tận dụng hết tất cả các bộ phận của lá lốt, chẳng hạn như:
3.1. Điều trị đau bụng
Công dụng của cây lá lốt giúp cải thiện tình trạng đau bụng bạn có thể lấy khoảng 20g lá lốt tươi và rửa thật sạch, sau đó cho vào nồi nấu với 300ml nước cho đến khi còn 100ml thì tắt bếp. Chia ra 2 phần và dùng hết trong ngày.
3.2. Bệnh tổ đỉa
Để chữa bệnh tổ đỉa ở bàn tay, bạn có thể thực hiện bài thuốc từ cây lá lốt như sau:
Lấy khoảng 30g lá lốt đem đi rửa sạch
Giã nát phần lá vừa chuẩn bị rồi vắt lấy nước cốt uống hết trong ngày.
Đối với phần bã thì cho khoảng 3 chén nước vào rồi nấu sôi lên, sau đó lấy nước lá lốt ngâm rửa vùng da bị tổ đỉa trong khi bã thì đắp lên chỗ vết thương.
Thực hiện 2 lần mỗi ngày, sau khoảng thời gian 1 tuần sẽ thấy cải thiện triệu chứng.
3.3. Trị đau nhức xương khớp khi trời lạnh
Công dụng của cây lá lốt trong trị đau nhức xương khớp được áp dụng trong bài thuốc sau:
Lấy khoảng 30g lá lốt tươi đem nấu cùng với 2 bát nước cho đến khi còn nửa bát thì tắt bếp
Dùng để uống sau bữa tối. Duy trì liên tục, đều đặn trong khoảng 10 lần để thuyên giảm các dấu hiệu.
3.4. Chữa sưng đau ở đầu gối
Chuẩn bị 20g lá lốt và 20g ngải cứu
Đem rửa thật sạch các nguyên liệu đã chuẩn bị rồi giã nát
Tiếp tục chưng trên bếp với giấm rồi đắp lên vùng đầu gối bị sưng đau
Áp dụng 10 ngày liên tục để cải thiện tình trạng bệnh.
3.5. Điều trị ra mồ hôi chân, tay nhiều
Điều trị ra mồ hôi chân, tay nhiều là một trong những câu trả lời cho câu hỏi: Ăn lá lốt có tác dụng gì?
Đem 30g lá lốt thái nhỏ rồi đem sao vàng hạ thổ
Sau đó cho vào nồi sắc cùng với 3 bát nước cho đến khi còn 1 bát thì tắt bếp
Chia ra uống hết trong 2 lần, duy trì dùng liên tục và đều đặn 1 tuần rồi nghỉ khoảng 4 ngày và tiếp tục với chu kì 1 tuần tiếp theo.
3.6. Điều trị mụn nhọt
Chuẩn bị: 15g lá lốt, 15g lá tía tô, 15g lá ráy, 15g cây chanh và 15g lá chanh
Cây chanh bỏ vỏ bên ngoài, sau đó phơi khô rồi giã nhỏ để rắc lên tổn thương trên da
Các dược liệu còn lại thì rửa sạch rồi giã nhỏ và đắp lên vùng da bị mụn nhọt
Duy trì sử dụng mỗi ngày 1 lần, sau khoảng 3 ngày thì sẽ khỏi.
3.7. Điều trị viêm nhiễm âm đạo
Chuẩn bị nguyên liệu: 50g lá lốt, 20g phèn chua và 40g nghệ
Cho tất cả dược liệu vào nồi, đổ nước ngập sau đó đun trong khoảng 20 phút cho các tinh chất tan trong nước
Đợi hỗn hợp nguội bớt rồi dùng để ngâm rửa âm đạo và lưu ý khi nước còn nóng tiến hành xông sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn.
3.8. Điều trị viêm tinh hoàn
Chuẩn bị nguyên liệu: 12g lá lốt, 10g trần bì, 6g phòng sâm, 21g sinh khương, 5g hoàn kỳ, 6g sơn thù, 12g lệ chi, 12g bạch truật, 10g bạch linh và 4g cam thảo
Cho tất cả dược liệu nấu cùng với 600ml nước cho đến khi còn 200ml thì tắt bếp. Chia hỗn hợp ra uống hết trong ngày.
3.9. Chữa phù thũng do suy thận
Chuẩn bị: 20g lá lốt, 10g mã đề, 10g cà gai leo, 10g rễ tầm gai, 10g lá đa long và 10g rễ mỏ qua
Dùng tất cả các dược liệu nấu cùng 500ml nước cho đến khi còn 150ml thì tắt bếp, sau đó uống hết trong ngày. Nên áp dụng liên tục từ 3-5 ngày để cải thiện triệu chứng.
3.10. Điều trị viêm xoang
Đem lá lốt rửa sạch rồi vò nát, sau đó nhét lá lốt vào mũi để tinh chất tác động được vào các xoang. Sử dụng hàng ngày sẽ thấy các triệu chứng giảm bớt rõ rệt.
3.11. Giải cảm
Chuẩn bị: 20 lá lốt, 2g gừng, nửa củ hành tây, 5 nhánh hành hương, 1 tép tỏi, 1 nắm gạo và gia vị
Cho gạo vào nấu cháo như bình thường, khi gạo nở thì cho tất cả dược liệu vào
Ăn cháo khi còn nóng và lau phần mồ hôi đi.
3.12. Điều trị rắn cắn, say nấm
Chuẩn bị nguyên liệu: 50g lá lốt, 50g lá đậu ván trắng và 50g lá khế
Rửa thật sạch tất cả dược liệu rồi giã nát, cho thêm ít nước
Cho người bệnh uống để kéo dài thời gian trong khi đưa đến bệnh viện.
4. Tác hại của lá lốt
Lá lốt có tính nóng nên khi phụ nữ đang cho con bú sử dụng quá nhiều có thể dẫn đến mất sữa hoặc làm sữa bị loãng không đủ chất cho trẻ
Bệnh tình trở nên nặng hơn đối với các trường hợp bị nóng gan, nhiệt miệng nặng, đau dạ dày
Ăn quá nhiều lá lốt khoảng trên 100g/ngày có thể gặp một số vấn đề về tiêu hóa như khó tiêu, đầy bụng, ợ nóng,…do đó chỉ nên dùng một lượng vừa phải, thông thường trung bình chỉ nên dùng từ 50 đến 100g để tránh các tình trạng trên.
Công dụng của cây lá lốt đạt hiệu quả trong điều trị khá nhiều bệnh và giúp bảo vệ sức khỏe tốt hơn. Tuy nhiên việc sử dụng cũng cần thận trọng để tránh tác dụng phụ có thể xảy ra. Để đảm bảo an toàn cần tham khảo kỹ thông tin trước khi sử dụng.
Post Views: 110